Trang chủ / Tin tức / Điều trị nhiễm khuẩn máu do Enterobacteriaceae tạo ESBL carbapenems so với các kháng sinh thay thế

Điều trị nhiễm khuẩn máu do Enterobacteriaceae tạo ESBL carbapenems so với các kháng sinh thay thế

30/06/2013 14:51     4,986      8,941     

Mục tiêu: Để nghiên cứu tỷ lệ tử vong có tính so sánh được kết hợp với carbapenems và các kháng sinh thay thế nhằm điều trị bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn máu do Enterobacteriaceae tạo ESBL.

Phương pháp: Các tác giả đã tìm kiếm các cơ sở dữ liệu từ PubMed và Scopus một cách hệ thống đối với các nghiên cứu cung cấp dữ liệu về tỷ lệ tử vong trong số bệnh nhân được điều trị với carbapenems, các kháng sinh phối hợp β-lactam/kháng β-lactamase (BL/BLIs) hoặc không BL/BLIs (chủ yếu cephalosporins và fluoroquinolones), như là đơn trị liệu thích hợp. Nghiên cứu nhằm vào bệnh nhân mọi lứa tuổi bị nhiễm khuẩn máu tại cộng đồng hoặc tại các cơ sở chăm sóc sức khỏe y tế đủ tiêu chuẩn tuyển chọn. Dữ liệu đã được tập trung bằng cách dùng kỹ thuật phân tích gộp.

Kết quả: Có 21 bài báo, nghiên cứu 1.584 bệnh nhân đã được đưa vào nghiên cứu phân tích gộp này. Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae là tác nhân gây bệnh hay gặp nhất. Việc trì hoãn điều trị thích hợp kéo dài đến 6 ngày đã được báo cáo. Carbapenems đã được dùng chủ yếu như là điều trị có tính xác định. Carbapenems đã được kết hợp với tỷ lệ tử vong thấp hơn khi dùng kháng sinh không BL/BLIs đối với trị liệu xác định [tỷ suất nguy cơ (RR) 0,65, 95% CI 0,47-0,91] và điều trị theo kinh nghiệm (RR 0,50, 95% CI 0,33-0,77). Người ta tìm thấy không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê về tỷ lệ tử vong giữa việc dùng carbapenems và BL/BLIs khi điều trị xác định (RR 0,52, 95% 0,23-1,13) hoặc điều trị theo kinh nghiệm (RR 0,91, 95% CI 0,66-1,25). BL/BLIs đã không kết hợp với tỷ lệ tử vong thấp hơn là dùng kháng sinh không phải BL/BLIs cả điều trị xác định (RR 1,59, 95% 0,83-3,06) hoặc điều trị theo kinh nghiệm (RR 0,82, 95% 0,48-1,41). Dữ liệu liên quan đến tiểu nhóm phù hợp với bối cảnh này, bệnh cùng mắc và các loài vi khuẩn có thể đã không được tổng kết.

Kết luận: Dựa trên các dữ liệu nghiên cứu không được chọn lựa ngẫu nhiên, carbapenems có thể được xem xét để chọn lựa điều trị theo kinh nghiệm cho bệnh nhân nhiễm khuẩn máu do Enterobacteriaceae tạo ESBL. Vai trò của BL/BLIs cần được đánh giá thêm nữa đối với điều trị xác định. Nên nghiên cứu thêm nhằm vào việc nhận diện nhanh hơn các tác nhân gây bệnh có ESBL (+) và những khác biệt tiềm năng trong điều trị mỗi loài vi khuẩn.


Tài liệu tham khảo

Vardakas KZ, Tansarli GS, Rafailidis PI, Falagas ME. (2012).Carbapenems versus alternative antibiotics for the treatment of bacteraemia due to Enterobacteriaceae producing extended-spectrum β-lactamases: a systematic review and meta-analysis. Journal of Antimicrobial Chemotherapy Online (Aug 2012)


Bs Phan Quận – Văn Phòng Hội Truyền Nhiễm Việt Nam

 

 


Từ khoá:
Facebook a Comment
Các tin khác:
Hiệu lực của truyền tĩnh mạch vancomycin liên tục để điều trị bệnh nhân ngoại trú bị nhiễm tụ cầu kháng methicillin Những kết quả của việc bắt đầu điều trị thuốc kháng virus tuyến đầu trong bệnh nhân đồng nhiễm HBV/HIV ở Ghana Dùng nevirapine, trị liệu kháng virus kéo dài và các giá trị CD4 thấp nhất ở mức cao tương quan mạnh mẽ với việc không thể phát hiện nồng độ HIV – DNA và HIV-RNA và đạt được tế bào CD4 mức cao Một lần so với hai lần/ngày dùng viên lopinavir/ritonavir ở trẻ em nhiễm HIV trải qua điều trị, ức chế virus: so sánh kết cục virus học và dược động học sau khi chuyển qua dùng một ngày một lần lopinav Các yếu tố nguy cơ về thiếu vitamin D và mối liên quan với các dấu ấn sinh học của tim, hiện tượng viêm và sự bảo tồn miễn dịch ở thanh thiếu niên nhiễm HIV Protein C phản ứng độ nhạy cao (hsCRP), hoạt động của bệnh và các yếu tố nguy cơ tim mạch trong lupus ban đỏ hệ thống Những bệnh cấp hoặc mãn tính đe dọa đến tính mạng kết hợp với nhiễm EBV Hoạt tính diệt khuẩn của ACH-702 chống lại tụ cầu không phân chia và tạo màng sinh học. Điều trị bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có suy thận bằng Adalimumab Ý nghĩa lâm sàng của các phân lập đường hô hấp phức hợp Mycobacterium abscessus