Thời gian: Ngày 17 – 18 tháng 09 năm 2016
Địa điểm: Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương, cơ sở Kim Chung – Xã Kim Chung – Đông Anh – Hà Nội.
Đơn vị tổ chức: Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương,Hội Truyền Nhiễm Việt Nam (VSID), Hội Y khoa Lâm sàng HIV/AIDS Việt Nam (VCHAS) và Đơn vị nghiên cứu Lâm sàng Đại học Oxford (OUCRU).
Sáng ngày 17/09/2016 |
||||
1 |
7:30 – 8:30 |
Đón tiếp đại biểu |
Ban tổ chức |
|
2 |
8:30 – 9:00 |
Khai mạc: |
|
|
- Giới thiệu đại biểu; Giới thiệu nội dung chương trình Hội nghị |
- PGS.TS Nguyễn Vũ Trung |
|||
- Phát biểu khai mạc Hội nghị |
- PGS. TS. Nguyễn Văn Kính |
|||
- Phát biểu của Tổng Hội Y học VN |
- PGS.TS. Nguyễn Thị Xuyên |
|||
- Phát biểu lãnh đạo Bộ Y Tế |
- Lãnh đạo Bộ Y Tế |
|||
Phiên toàn thể GS.TS. Nguyễn Thanh Long- GS.TS. Nguyễn Văn Mùi - PGS.TS. Nguyễn Văn Kính GS.TS. Guy Thwaites - GS.TS. Nguyễn Trần Chính |
||||
1.1 |
9:00 – 9:20 |
Cập nhật tình kháng kháng sinh tại Việt Nam. |
Nguyễn Văn Kính BV Bệnh Nhiệt đới Trung ương |
|
1.2 |
9:20 – 9:40 |
Hướng tới loại trừ viêm gan virus, thúc đẩy anh ninh y tế khu vực: Chiến lược và hành động của WHO |
Masaya Kato Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) |
|
1.3 |
9:40 – 10:00 |
Sinh lý bệnh miễn dịch nhiễm virus Dengue: Ý nghĩa trong chẩn đoán phân tử và phát hiện các dấu ấn sinh học cho dengue nặng |
Justin Jang Hann CHUĐại học Quốc gia Singapore (NUS) |
|
|
10:00 – 10:15 |
Giải lao |
||
1.4 |
10:15 – 10:35 |
Nhiễm trùng hô hấp cấp nặng (SARI): Giám sát và chương trình cúm, Việt Nam |
Jeffrey W McFarland US-CDC Vietnam |
|
1.5 |
10:35 – 10:55 |
Cập nhật tình hinh kháng thuốc sốt rét do Plasmodium falciparum trong khu vực tiểu vùng sông Mekong và Việt Nam: Một nghiên cứu đa trung tâm |
Huỳnh Hồng QuangViện Sốt rét - KST - Côn trùng, Quy Nhơn |
|
1.6 |
10:55 – 11:15 |
Giá trị của việc phát hiện và báo cáo đề kháng kháng sinh mới nổi |
Nitin Mahobia Ng Teng Fong General Hospital |
|
|
11:15 – 12:00 |
Thảo luận |
||
|
12:00 – 13:30 |
Tiệc trưa |
||
Chiều ngày 17/09/2016 |
||||
Section 1: Các bệnh Truyền nhiễm PGS.TS. Trịnh Thị Xuân Hoà – PGS.TS. Hoàng Vũ Hùng – ThS.BSCKII. Nguyễn Hồng Hà – GS.TS Đặng Đức Anh – PGS.TS. Trần Xuân Chương |
||||
2.1 |
13:30 – 13:45 |
Tình hình bệnh Tay-Chân-Miệng ở Miền Nam Việt Nam |
Lê Văn Tấn OUCRU TPHCM |
|
2.2 |
13:45 – 14:00 |
Sự lan truyền bệnh Tay - Chân - Miệng trong hộ gia đình tại Đồng Tháp, Việt Nam năm 2014 |
Hoàng Quốc Cường Viện Paster TP HCM |
|
2.3 |
14:00 – 14:15 |
Báo cáo một trường hợp sốt chuột cắn do Streptobacillus moniliformis |
Lê Thị Mỹ Châu BV Bệnh Nhiệt Đới TPHCM |
|
2.4 |
14:15 – 14:30 |
Đánh giá mức độ kháng kháng sinh và tỷ lệ mang gen liên quan đến cơ chế đề kháng một số nhóm kháng sinh ở các chủng Acinetobacter baumannii phân lập tại Việt Nam |
Lê Văn Duyệt BV Bệnh Nhiệt đới Trung ương |
|
2.5 |
14:30 – 14:45 |
Xu hướng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn A.baumanii và P.aeruginosa đối với Carbapenem nhóm II trong viêm phổi Bệnh viện. |
Phạm Thanh Nga BV Chợ Rẫy |
|
|
14:45 – 15:15 |
Thảo luận |
||
|
15:15 – 15:30 |
Giải lao |
||
2.6 |
15:30 – 15:45 |
Đặc điểm dịch tễ học và triệu chứng lâm sàng của cúm mùa ở Việt Nam 2008-2015: nghiên cứu thuần tập theo dõi hộ gia đình ở Hà Nam. |
Lê Nguyễn Minh Hoa OUCRU Hanoi |
|
2.7 |
15:45 – 16:00 |
Đặc điểm lâm sàng các yếu tố tiên lượng bệnh nhân nhiễm Streptococcus suis tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương. |
Thân Mạnh Hùng BV Bệnh Nhiệt đới Trung ương |
|
2.8 |
16:00 – 16:15 |
Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu của bệnh nhân nhiễm Streptococcus suis tại các tỉnh phía Nam |
Ngô Thị Hoa OUCRU TPHCM |
|
2.9 |
16:15 – 16:30 |
Xét nghiệm protein phản ứng C tại chỗ giảm sử dụng kháng sinh không phù hợp cho các nhiễm trùng hô hấp cấp không nặng ở người lớn và trẻ em Việt Nam tại các cơ sở y tế ban đầu: nghiên cứu ngẫu nhiên có nhóm chứng đa trung tâm |
Đỗ Thị Thuý Nga OUCRU Hanoi |
|
2.10 |
16:30 – 16:45 |
Chiến dịch nghiên cứu bệnh nhiễm trùng từ động vật truyền sang người ở Việt Nam (VIZIONs): phân tích ban đầu dịch tễ học và căn nguyên nhiễm trùng thần kinh trung ương |
Hannah E.Brindle OUCRU Hanoi |
|
|
16:45 – 17h00 |
Thảo luận |
||
|
17:00 – 18:00 |
Hội thảo vệ tinh của công ty MYLAN (Hội trường B), Hội thảo vệ tinh của công ty ROCHE (Hội trường C). |
||
|
18:00 – 18:30 |
Họp BCH Trung ương Hội Y khoa lâm sàng HIV/AIDS Việt Nam (VCHAS) |
||
18:30 – 21:00 |
Tiệc tối |
|||
Section 2: HIV/AIDS PGS.TS. Nguyễn Trần Chính – PGS.TS. Trương Xuân Liên – PGS.TS. Bùi Đức Dương |
||||
3.1 |
13:30 – 13:45 |
Đánh giá hiệu quả giấy thấm giọt máu khô trong xét nghiệm tải lượng và genotype kháng thuốc HIV-1 |
Palanee AmmaranondTrường Đại học Chulalongkorn, Thailand |
|
3.2 |
13:45 – 14:00 |
Đồng nhiễm HCV/HIV tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TPHCM: hiện tại và thách thức |
Võ Minh Quang BV Bệnh Nhiệt đới TPHCM |
|
3.3 |
14:00 – 14:15 |
Tình hình đột biến gen kháng thuốc ARV trên bệnh nhân đang điều trị ARV phác đồ bậc 1 tại các phòng khám ngoại trú HIV/AIDS TPHCM năm 2015 |
Tiêu Thị Thu Vân TTPC HIV/AIDS HCM |
|
3.4 |
14:15 – 14:30 |
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tử vong của bệnh nhân HIV/AIDS điều trị tại bệnh viện đa khoa Bình Định (2011- 2016). |
Nguyễn Thị Thu OanhBV Đa khoa Bình Định |
|
3.5 |
14:30 – 14:45 |
Sàng lọc nhiễm nấm Cryptococcus và điều trị sớm: Giải quyết vấn đề nan giải trong điều trị HIV |
Tom Chiller CDC Atlanta |
|
|
14:45 – 15:15 |
Thảo luận |
||
|
15:15 – 15:30 |
Giải lao |
||
3.6 |
15:30 – 15:45 |
Triển khai sàng lọc kháng nguyên Cryptococcus (CRAG) : phân tích ban đầu tỉ lệ lưu hành CrAg, nhiễm trùng cơ hội và ở bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển ở Việt Nam. |
Vũ Quốc Đạt BV Bệnh Nhiệt đới Trung ương. |
|
3.7 |
15:45 – 16:00 |
Ức chế virus kéo dài và phục hồi miễn dịch khi điều trị ARV: kết quả từ nghiên cứu thuần tập bệnh nhân HIV ở Hà Nội, Việt Nam |
Junko Tanuma Trung tâm lâm sàng AIDS, NCGM, Tokyo, Japan |
|
3.8 |
16:00 – 16:15 |
Tỉ lệ bệnh liên quan tới lối sống ở người Việt Nam trưởng thành nhiễm HIV đang điều trị ARV |
Daisuke Mizushima Trung tâm lâm sàng AIDS, NCGM, Tokyo, Japan |
|
3.9 |
16:15 – 16:30 |
Điều trị phơi nhiễm HIV do tai nạn nghề nghiệp |
Bùi Thị Hồng Ngọc BV Bệnh Nhiệt đới TPHCM |
|
3.10 |
16:30 – 16:45 |
Giải pháp tối ưu cho xét nghiệm CD4 tại chỗ |
Trần Thị Hồng Hà– Công ty BD |
|
|
16:30 – 17h00 |
Thảo luận |
||
Section 3: Các bệnh Truyền nhiễm Nhi PGS.TS. Phạm Nhật An – PGS.TS. Bùi Vũ Huy – PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng TS. Phạm Hoàng Hưng – BS. Trương Hữu Khanh |
||||
4.1 |
13:30 – 13:45 |
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của trẻ sốt dưới 72 giờ do sốt xuất huyết Dengue tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 |
Nguyễn Trần Nam BV Nhi Đồng 2 |
|
4.2 |
13:45 – 14:00 |
Phân tích các trường hợp tử vong sốt xuất huyết trẻ em trên toàn quốc từ 2012-2015 |
Nguyễn Minh Tiến BV Nhi Đồng 1 |
|
4.3 |
14:00 – 14:15 |
Thực trạng trẻ sinh ra từ bố hoặc mẹ nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 1993-2014 |
Nguyễn Văn Hải Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Hải Dương |
|
4.4 |
14:15 – 14:30 |
Theo dõi tải lượng vi rút và kháng thuốc sau 2 năm điều trị ARV ở trẻ nhiễm HIV tại Bệnh viện Nhi TƯ |
Phạm Việt Hùng BVNhi Trung ương |
|
4.5 |
14:30 – 14:45 |
Klebsiella pneumoniacó mang carbapenemase blaKPC-2 gây nhiễm trùng bệnh viện tại khoa Điều trị tích cực Bệnh viện Nhi Trung ương |
Mattias Larsson Viện Karolinska, Stockholm, Sweden |
|
|
14:45 – 15:15 |
Thảo luận |
||
|
15:15 – 15:30 |
Giải lao |
||
4.6 |
15:30 – 15:45 |
Vai trò của procalcitonin trong chẩn đoán Nhiễm trùng huyết ở trẻ em |
Trần Kiêm Hảo BVĐKTƯ Huế |
|
4.7 |
15:45 – 16:00 |
Các dấu ấn miễn dịch có giá trị trong chẩn đoán và tiên lượng nhiễm khuẩn sơ sinh |
Trần Thị Hồng Hà Công ty BD |
|
4.8 |
16:00 – 16:15 |
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh Ho gà ở trẻ em tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TƯ |
Nguyễn Thành Lê BV Bệnh Nhiệt đới Trung ương |
|
4.9 |
16:15-16:30 |
Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn chẩn đoán theo Hội nghị Ho gà toàn cầu (GPI) 2011 trong chẩn đoán bệnh Ho gà trẻ em |
Đỗ Thị Thúy Nga BV Nhi Trung ương |
|
4.10 |
16:30-16:45 |
Dịch tễ, lâm sàng xét nghiệm và yếu tố tiên lượng bệnh sởi tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An, năm 2014 |
Nguyễn Văn Sơn BV Sản Nhi Nghệ An |
|
|
16:45 – 17h00 |
Thảo luận |
||
Section 4: Chuyên đề dành cho Điều dưỡng ThS. Phạm Đức Mục –TS. Nguyễn Thị Lan Anh –ThS. Phạm Thị Ngọc Dung |
||||
5.1 |
13:30 – 13:45 |
Đánh giá văn hóa an toàn người bệnh ở một số bệnh viện việt năm: bằng chứng ở các nước đang phát triển |
Lê Thị Cúc Đại học Y Hà Nội |
|
5.2 |
13:45 – 14:00 |
Thực trạng và các yếu tố liên quan đến rửa tay thường quy của học sinh điều dưỡng Trường trung cấp Y tế Bạch Mai năm 2013 |
Trần Đăng Tính Trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai |
|
5.3 |
14:00 – 14:15 |
Kiến thức - Thái độ - Thực hành phòng bệnh viêm gan B nghề nghiệp của Điều dưỡng Bệnh viện Ung bướu Hà Nội 2013. |
Trần Thị Bích Hải BV Ung bướu Hà Nội |
|
5.4 |
14:15 – 14:30 |
Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng lâm sàng thực hiện ba kỹ thuật trong chăm sóc người bệnh tại Bệnh viện E, Năm 2013 |
Đỗ Thị Ngọc Bệnh viện E |
|
5.5 |
14:30 – 14:45 |
Đánh giá sự tuân thủ điều trị của các Bệnh nhân viêm gan virus B mạn tại khoa Khám bệnh – BV Bệnh Nhiệt đới Trung ương |
Nguyễn Thuý Mai BV Bệnh Nhiệt đới Trung ương |
|
|
14:45 – 15:15 |
Thảo luận |
||
|
15:15 – 15:30 |
Giải lao |
||
5.6 |
15:30 – 15:45 |
Thực hành tốt trong lấy máu (Cấy máu) |
Phạm Thị Ngọc Dung BV Bệnh Nhiệt đới TƯ |
|
5.7 |
15:45 – 16:00 |
Hiệu quả của phun khí dung nước muối ưu trương trong hút dịch khí quản ở bệnh nhi viêm phổi |
Hồ Thiên Hương BVNhi Đồng 1
|
|
5.8 |
16:00 – 16:15 |
Đánh giá thực hiện một số quy trình chăm sóc của Điều dưỡng khoa Nhi – BV Bệnh Nhiệt đới Trung ương và giải pháp. |
Nguyễn Hải Vân BV Bệnh Nhiệt đới Trung ương |
|
5.9 |
16:15 – 16:30 |
Nhận xét một số khía cạnh chất lượng cuộc sống bệnh nhân HIV/AIDS điều trị nội trú tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương |
Lã Thị Nguyệt MinhĐại học Y Hà Nội. |
|
5.10 |
16:30 – 16:45 |
Cải tiến cách tính tốc độ dịch truyền trong sốt xuất huyết ở người lớn. |
Trần Quang Dũng BV Tỉnh Cà Mau
|
|
|
16:45 – 17h00 |
Thảo luận |
||
Sáng ngày 18/09/2016 |
||||
Section 1 (tiếp): Các Xét nghiệm chẩn đoán Bệnh Truyền nhiễm PGS.TS Nguyễn Vũ Trung – TS. Trần Thanh Nga – TS. Rogier Van Doorn |
||||
6.1 |
8:00 – 8:15 |
Sử dụng xét nghiệm giải trình tự gene thế hệ mới trong xác định căn nguyên nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương không rõ nguyên nhân |
Nguyễn Thị Thu HồngOUCRU TPHCM |
|
6.2 |
8:15 – 8:30 |
So sánh giá trị CD64-neutrophil với các marker viêm trong hỗ trợ chẩn đoán phân biệt nhiễm khuẩn huyết với nhiễm virus trên bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương |
Ngô Mai Khanh BV Bệnh Nhiệt đới TƯ |
|
6.3 |
8:30 – 8:45 |
Đánh giá xét nghiệm virus hô hấp Luminex xTAG Respiratory để phát hiện các căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp |
Vũ Thị Ty Hằng OUCRU TPHCM |
|
6.4 |
8:45 – 9:00 |
Phương pháp xác định genotype và subtype HCV bằng công nghệ giải trình tự thế hệ mới (Next generation sequencing – NGS hoặc Massive Parallel sequencing – MPS) |
Lê Thị Hội BV Bệnh Nhiệt đới TƯ |
|
6.5 |
9:00 – 9:15 |
Ứng dụng kỹ thuật PCR đa mồi phát hiện các tác nhân gây bệnh và sàng lọc các kiểu gen mã hóa enzyme sinh ESBL và Carbapenemases trong bệnh phẩm nhiễm khuẩn vết mổ ở Việt Nam |
Ngô Tất Trung BVTƯ Quân Đội 108 |
|
|
9:15 – 9:30 |
Thảo luận |
||
|
9:30 – 9:45 |
Giải lao |
||
6.6 |
9:45 – 10:00 |
Giá trị của PCR đa mồi (septifast) trong xác định mầm bệnh gây Nhiễm khuẩn huyết |
Trịnh Văn Sơn BVTƯ Quân Đội 108 |
|
6.7 |
10:00- 10:15 |
Đánh giá phương pháp Realtime-PCR trong chẩn đoán các thể bệnh lao ngoài phổi tại BV Đà Nẵng. |
Đỗ Thị Thu Hương BVĐK Đà Nẵng |
|
6.8 |
10:15 – 10:30 |
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ và ứng dụng phương pháp Real time PCR trong chẩn đoán bệnh ho gà tại Bệnh viện Nhi Trung ương |
Phùng Bích Thuỷ BV Nhi Trung ương |
|
|
10:30 – 11:00 |
Thảo luận |
||
|
11:00 – 11:15 |
Tối ưu hoá điều trị viêm gan Vi rút C với DDA Phạm Thị Thu Thuỷ- Trung tâm Y khoa Medic TPHCM (Tại Hội trường lớn) |
||
|
11:15-11:30 |
Itraconazole so với Amphotericin B trong điều trị tấn công nhiễm nấm Talaromycosis: Kết quả của thử nghiệm lâm sàng IVAP Thùy Lê, OUCRU Hồ Chí Minh (Tại Hội trường lớn) |
||
|
11:30 – 11:45 |
Bế mạc Hội nghị (Tại Hội trường lớn) |
||
Section 4: Chuyên đề Bệnh viêm gan PGS.TS. Trịnh Thị Ngọc – PGS.TS. Trần Viết Tiến - PGS.TS. Lê Hữu Song |
||||
7.1 |
8:00 – 8:15 |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm gan vi rút B mạn tính bằng tenofovir tại phòng khám gan Bệnh viện Đại học Y dược Cần Thơ (2014 – 2015). |
Huỳnh Thị Kim Yến Đại học Y dược Cần Thơ. |
|
7.2 |
8:15 – 8:30 |
Tiến triển xơ hóa gan theo kết quả fibroscan Ở bệnh nhân viêm gan virus C mạn tính được Điều trị bằng thuốc kháng virus. |
Ngô Anh Thế BV Việt Tiệp Hải Phòng |
|
7.3 |
8:30 – 8:45 |
Hiệu quả điều trị của phác đồ “Peg-interferon kết hợp ribavirin và sofosbuvir” trên bệnh nhân viêm gan vi rút C mạn tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương |
Vũ Thị Thu Hương Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương |
|
7.4 |
8:45 – 9:00 |
Etiology of Jaundice among patients attending at Hospital for Tropical Diseases in Ho Chi Minh City, Vietnam. |
Trần Thị Thanh OUCRU TPHCM |
|
7.5 |
9:00 – 9:15 |
Nghiên cứu tỉ lệ và đặc điểm của nhiễm virus viêm gan B ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ từ 20 đến 35 tại Trung tâm Y khoa Medic Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 |
Lê Đình Vĩnh Phúc – Trung tâm Y khoa Medic,TPHCM |
|
|
9:15 – 9:30 |
Thảo luận |
||
|
9:30 – 9:45 |
Giải lao |
||
7.6 |
9:45 – 10:00 |
Cập nhật chẩn đoán và điều trị viêm gan vi rút B mạn theo Hiệp hội Gan mật châu Á – Thái Bình Dương năm 2015. |
Nguyễn Nguyên HuyềnBệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương |
|
7.7 |
10:00- 10:15 |
Đặc tính phân tử của Vi rút viêm gan C (HCV) ở miền Nam Việt Nam |
Lê Ngọc Châu OUCRU TPHCM |
|
7.8 |
10:15 – 10:30 |
Đánh giá đáp ứng điều trị với entecavir ở bệnh nhân viêm gan Vi rút B mạn tính hoạt động có HBeAg dương tính và âm tính |
Phạm Bá Hiền BVĐK Đống Đa |
|
|
10:30 – 11:00 |
Thảo luận |
||
|
11:00 – 11:15 |
Tối ưu hoá điều trị viêm gan vi rút C với DDA Phạm Thị Thu Thuỷ- Trung tâm Y khoa Medic TPHCM (Tại Hội trường lớn) |
||
|
11:15-11:30 |
Itraconazole so với Amphotericin B trong điều trị tấn công nhiễm nấm Talaromycosis: Kết quả của thử nghiệm lâm sàng IVAP Thùy Lê, OUCRU Hồ Chí Minh (Tại Hội trường lớn) |
||
|
11:30 – 11:45 |
Bế mạc Hội nghị (Tại Hội trường lớn) |
||
Section 2: HIV/AIDS (tiếp) PGS.TS. Nguyễn Trần Chính – PGS.TS. Trương Xuân Liên – PGS.TS. Nguyễn Văn Kính |
||||
C.1 |
8:00 – 8:30 |
Ca lâm sàng 01: Thất bại điều trị và ARV bậc 2 |
Võ Minh Quang BV Bệnh Nhiệt đới TPHCM |
|
C.2 |
8:30 – 9:00 |
Ca lâm sàng 02: Atazanavir: chỉ định, tác dụng phụ và xử trí |
Nguyễn Thanh LiêmHAIVN |
|
C.3 |
9:00 – 9:30 |
Ca lâm sàng 03: Theo dõi tác dụng phụ kéo dài của ARV |
Đặng Thị Nhất Vinh HAIVN |
|
|
9:30 – 9:45 |
Giải lao |
||
C.4 |
9:45 – 10:10 |
Ca lâm sàng 04: Xơ gan ở bệnh nhân HIVAIDS: kinh nghiệm tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới HCM |
Nguyễn Lê Như TùngBV Bệnh Nhiệt đới TPHCM |
|
C.5 |
10:10 – 10:35 |
Ca lâm sàng 05: Trẻ vị thành niên: giai đoạn chuyển giao và xử trí |
Phạm Thị Vân Hạnh BV Trẻ em Hải Phòng |
|
C.6 |
10:35 – 11:00 |
Ca lâm sàng 06: HIV và viêm gan liên quan tới ung thư |
Nguyễn Thị Hoài DungBV Bệnh Nhiệt đới TƯ |
|
|
11:00 – 11:15 |
Tối ưu hoá điều trị viêm gan vi rút C với DDA Phạm Thị Thu Thuỷ- Trung tâm Y khoa medic TPHCM (Tại Hội trường lớn) |
||
|
11:15-11:30 |
Itraconazole so với Amphotericin B trong điều trị tấn công nhiễm nấm Talaromycosis: Kết quả của thử nghiệm lâm sàng IVAP Thùy Lê, OUCRU Hồ Chí Minh (Tại Hội trường lớn) |
||
|
11:30 – 11:45 |
Bế mạc Hội nghị (Tại Hội trường lớn) |
||
Section 5: Bệnh do Kí sinh trùng GS. Nguyễn Văn Đề - PGS.TS. Nguyễn Khắc Lực - TS. Huỳnh Hồng Quang |
||||
8.1 |
8:00 – 8:15 |
Vấn đề bệnh ký sinh trùng gây chẩn đoán nhầm trong lâm sàng |
Nguyễn Văn Đề Bộ môn KST-ĐHYHN |
|
8.2 |
8:15 – 8:30 |
Một số đặc điểm dịch tễ học, biểu hiện lâm sàng và biến đổi cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm giun lươn Strongyloides stercoralis điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai (2013 – 2014) |
Ngô Thị Phương NhungBV Bạch Mai |
|
8.3 |
8:30 – 8:45 |
Một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng bệnh viêm não – màng não do Toxocara canis |
Đặng Thị Thuý BV Bệnh Nhiệt đới TƯ |
|
8.4 |
8:45 – 9:00 |
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm ký sinh trùng tại Bệnh viện Đa khoa TP Cần Thơ năm 2015 |
Trần Văn Phúc BV Đa khoa TP Cần Thơ |
|
8.5 |
9:00 – 9:15 |
Đột biến gen K13 và tình trạng chậm làm sạch KSTSR P. falciparum tại Dak Nong và Gia Lai |
Nguyễn Thị Liên Hạnh Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn |
|
|
9:15 – 9:30 |
Thảo luận |
||
|
9:30 – 9:45 |
Giải lao |
||
8.6 |
9:45 – 10:00 |
Hiệu quả của thiabendazole trong điều trị hội chứng ấu trùng di chuyển do ký sinh trùng Gnathostoma spinigerum, năm 2012-2014
|
Huỳnh Hồng Quang Viện Sốt rét-KST-CT Quy Nhơn |
|
8.7 |
10:00- 10:15 |
Nghiên cứu đáp ứng với thuốc điều trị sốt rét của Plasmodium falciparum tại huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị |
Phan Thị Hằng Giang BVĐK Tỉnh Quảng Trị |
|
8.8 |
10:15 – 10:30 |
Khảo sát tình hình nhiễm vi nấm xâm lấn và tình hình đề kháng thuốc kháng nấm hiện nay |
Trần Thị Thanh Nga BV Chợ Rẫy |
|
8.9 |
10:30 – 10:45 |
Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật Nested Multiplex-PCR phát hiện 2 nấm Cryptococcus neoformans và Candida albicans |
Nguyễn Khắc Lực Bộ môn KST-Học viện Quân y |
|
|
10:45 – 11:00 |
Thảo luận |
||
|
11:00 – 11:15 |
Tối ưu hoá điều trị viêm gan vi rút C với DDA Phạm Thị Thu Thuỷ- Trung tâm Y khoa Medic TPHCM (Tại Hội trường lớn) |
||
|
11:15-11:30 |
Itraconazole so với Amphotericin B trong điều trị tấn công nhiễm nấm Talaromycosis: Kết quả của thử nghiệm lâm sàng IVAP Thùy Lê, OUCRU Hồ Chí Minh (Tại Hội trường lớn) |
||
|
11:30 – 11:45 |
Bế mạc Hội nghị |