Trang chủ / Tin tức / Kết quả điều trị nhiễm khuẩn máu Klebsiella pneumoniae tạo KPC: Tính ưu việt của các phác đồ kết hợp kháng sinh

Kết quả điều trị nhiễm khuẩn máu Klebsiella pneumoniae tạo KPC: Tính ưu việt của các phác đồ kết hợp kháng sinh

01/08/2012 09:24     6,965      23,990     

Klebsiella pneumoniae tạo Klebsiella pneumoniae carbapenemase (KPC) đã được kết hợp với nhiễm khuẩn nghiêm trọng và tỷ lệ tử vong cao. Tối ưu hóa kháng sinh điều trị đối với nhiễm khuẩn do K. pneumoniae tạo KPC cũng chưa được thiết lập.

 

Chúng tôi đã tiến hành một nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu để đánh giá kết quả lâm sàng của bệnh nhân nhiễm khuẩn máu do K. pneumoniae tạo KPC gây ra. Tổng cộng có 41 bệnh nhân duy nhất được cấy máu với kết quả K. pneumoniae tạo KPC tại 2 trung tâm y khoa tại Hoa Kỳ. Hầu hết các trường hợp là nhiễm khuẩn máu tại bệnh viện (32; 78%),trong khi phần còn lại của các trường hợp có liên quan đến chăm sóc sức khỏe (9;22%). Toàn bộ tỷ lệ tử vong thô 28 ngày là 39,0% (16/41). Trong phân tích đa biến,điều trị xác định với một chế độ kết hợp thì kết hợp một cách độc lập đến sự sống còn(tỷ suất chênh, 0,07 [95% CI, 0,009 - 0,71], P = 0,02). Tỷ lệ tử vong 28 ngày là 13,3%ở nhóm điều trị kết hợp so với 57,8% ở nhóm đơn trị liệu (P = 0,01). Các kết hợpđược sử dụng phổ biến nhất là colistin - polymyxin B hoặc Tigecycline kết hợp vớicarbapenem. Tỷ lệ tử vong trong nhóm này là 12,5% (1/8). Mặc dù tính nhạy cảm trong ống nghiệm, bệnh nhân đã tiếp nhận đơn trị liệu với colistin, polymyxin B hoặcTigecycline có một tỷ lệ tử vong cao hơn 66,7% (8/12). Việc sử dụng liệu pháp kết hợp để điều trị cuối cùng hình như được kết hợp với sự sống còn được cải thiện trongnhiễm khuẩn máu do K. pneumoniae tạo KPC.

 

Tài liệu tham khảo

Zubair A. QureshiDavid L. PatersonBrian A. PotoskiMary C. KilaykoGabriel SandovskyEmilia SordilloBruce PolskyJennifer M. Adams-Haduch and Yohei Doi. (2012). Treatment Outcome of Bacteremia Due to KPC-Producing Klebsiella pneumoniae: Superiority of Combination Antimicrobial Regimens. Antimicrob. Agents Chemother. April  2012 vol. 56 no. 4 2108-2113 First published January 2012, doi: 10.1128/​AAC.06268-11

Bs. Phan Quận

 

Facebook a Comment