Trong hai ngày 12 và 13/09/2014, tại TP Cần Thơ, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương phối hợp với Hội Truyền nhiễm Việt Nam, Hội Y khoa lâm sàng HIV/AIDS Việt Nam đã tổ chức Hội nghị khoa học bệnh truyền nhiễm và HIV/AIDS toàn quốc.
Tham dự Hội nghị có gần 750 đại biểu bao gồm: Lãnh đạo các Vụ, Cục chức năng của Bộ Y tế; Lãnh đạo Tổng hội Y học; Lãnh đạo Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương; Lãnh đạo Hội Truyền nhiễm Việt Nam; Lãnh đạo Hội Y khoa lâm sàng HIV/AIDS Việt Nam; Lãnh đạo các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Lãnh đạo Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS và Lãnh đạo Khoa Truyền nhiễm của các tỉnh/thành phố; Đại diện các Tổ chức quốc tế; Đại diện các nhà tài trợ; Các nhà khoa học, các cán bộ nghiên cứu về các bệnh truyền nhiễm và HIV/AIDS trong và ngoài nước; Các phóng viên của các cơ quan thường trú tại Thành phố Cần Thơ.
Hội nghị năm nay diễn ra với số lượng đại biểu đông đảo đến từ khắp các tỉnh thành Bắc, Trung, Nam và các đại biểu quốc tế. Số lượng các nghiên cứu khoa học nhiều, tiêu biểu là 55 nghiên cứu được lựa chọn để báo cáo tại hội nghị trong tổng số 114 công trình nghiên cứu đăng kí trình bày, bao gồm cả những báo cáo trong nước cũng như nước ngoài với chất lượng chuyên môn cao. Các báo cáo tập chung nghiên cứu những vấn đề nóng bỏng về các bệnh Truyền nhiễm mới nổi, tái nổi và điều trị HIV/AIDS. Đến với hội nghị năm nay, còn có sự tham gia của các tổ chức quốc tế như WHO, OUCRU, HAIVN, ASHM, các hãng dược phẩm lớn như: BD, ROCHE, MSD, ASTRAZENICA, SANOFI PASTER, POLYSAN, ngân hàng Viettinbank…
Theo PGS.TS Nguyễn Văn Kính, Giám đốc Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương, những năm gần đây, mô hình bệnh tật trên thế giới cũng như trong nước có nhiều thay đổi. Bệnh truyền nhiễm mới nổi và tái nổi có xu hướng ngày càng gia tăng, điển hình là bệnh Ebola. Theo Tổ chức Y tế thế giới, tính đến ngày 5-9-2014, có 3.944 trường hợp mắc, trong đó có 2.097 ca tử vong, chiếm tỷ lệ 53%. Trong nước, các dịch bệnh tái nổi có xu hướng ra tăng như: Sởi, Viêm não Nhật Bản, Sốt xuất huyết dengue…đòi hỏi ngành y tế nói chung và ngành Truyền nhiễm nói riêng cần có những phản ứng nhanh chóng để phòng tránh cũng như xử trí bệnh dịch.
Trong những năm gần đây, Hội nghị khoa học toàn quốc về Truyền nhiễm và HIV/AIDS liên tục được tổ chức hằng năm với quy mô năm sau cao hơn năm trước về số lượng đại biểu tham dự cũng như chất lượng các bài báo cáo trình bày tại Hội nghị, hy vọng rằng trong thời gian không xa, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương phối hợp với Hội Truyền nhiễm Việt Nam, Hội Y khoa lâm sàng HIV/AIDS Việt Nam sẽ tổ chức các Hội nghị khoa học về Truyền nhiễm và HIV/AIDS không chỉ trong phạm vi toàn quốc mà còn trong khu vực và quốc tế.
Một số hình ảnh tại HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ HIV/AIDS TOÀN QUỐC NĂM 2014
Quang cảnh Hội nghị Khoa học bệnh Truyền nhiễm và HIV/ AIDS Toàn quốc năm 2014 (Ảnh: Hà Tùng)
TS. Hoàng Văn Tuyết, Phó Giám đốc BV Bệnh Nhiệt đới TƯ giới thiệu đại biểu, giới thiệu nội dung chương trình Hội nghị (Ảnh: Hà Tùng)
PGS. TS Nguyễn Văn Kính, Giám đốc Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TƯ phát biểu khai mạc Hội nghị (Ảnh: Hà Tùng)
Phát biểu của Tổng Hội Y học Việt Nam - GS. TSKH Phạm Mạnh Hùng (Ảnh: Hà Tùng)
Phát biểu của đại diện Bộ Y tế (Ảnh: Hà Tùng)
Phát biểu của Lãnh đạo Sở Y tế Cần Thơ (Ảnh: Hà Tùng)
Đại biểu tham quan các gian hàng triển lãm của các hãng dược phẩm tham gia Hội nghị (Ảnh: Hà Tùng)
Các báo cáo viên trình bày tại Hội nghị (Ảnh: Hà Tùng)
Hội nghị Khoa học bệnh Truyền nhiễm và HIV/ AIDS Toàn quốc năm 2014 đã diễn ra thành công tốt đẹp (Ảnh: Hà Tùng)
Nội dung Hội nghị - Nhấn vào tên bài để tải về:
TT |
Nội dung |
Người trình bày |
|
PHIÊN TOÀN THỂ |
|
1 |
Tình hình bệnh truyền nhiễm mới nổi và tái nổi trong năm 2013-2014 |
PGS. TS Nguyễn Văn Kính - BV Bệnh Nhiệt đới TƯ |
2 |
Phòng lây nhiễm HIV: Các biện pháp khác ngoài sử dụng bao cao su |
Dr. Howard Libman - HAIVN |
3 |
Dr. Håkan Hanberger – OUCRU |
|
4 |
GS. TS Trần Tịnh Hiền - OUCRU |
|
5 |
Dr. Nicolas Medland – ASHM |
|
6 |
Phối hợp nâng cao hiệu quả trong phòng chống và điều trị các bệnh truyền nhiễm |
Dr. Christopher Colwell – BD |
7 |
Dr. Mattias Larsson – OUCRU |
|
|
CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM |
|
8 |
Ths. BSCKII. Nguyễn Hồng Hà – BV Bệnh Nhiệt đới TƯ |
|
9 |
Sử dụng WHONET để giám sát sự kháng kháng sinh tại 16 bệnh viện ở Việt Nam |
Dr. Heiman Wertheim – OUCRU Hà Nội |
10 |
Nghiên cứu đặc điểm bệnh sốt mò có biến chứng tại BV Quân Y 87 Nha Trang 7/2008 – 12/2013 |
BS. Lê Hồng Quang – BV Quân Y 87 Nha Trang |
11 |
Đặc điểm nhiễm khuẩn huyết do E. Coli và đề kháng kháng sinh tại BV Trung ương Huế 5 năm (2009-2013) |
BS. Phan Từ Khánh Phương – BV Trung ương Huế |
12 |
PGS. TS Lê Hữu Song – BV Trung ương Quân đội 108 |
|
13 |
BS. Lê Đình Vĩnh Phúc - Trung tâm Y khoa MEDIC TPHCM |
|
14 |
TS. Vũ Hải Vinh – BV Hữu nghị Việt Tiệp, Hải Phòng |
|
15 |
Phát hiện các gene BlaOXA ở Acinetobacter baumannil bằng phương pháp Mutiplex PCR-ELISA |
BS. Nguyễn Sĩ Tuấn – BV Thống Nhất Đồng Nai |
16 |
Nhiễm trùng bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực ở 14 Bệnh viện ở Việt Nam |
ThS. BS Vũ Đình Phú – BV Bệnh Nhiệt đới TƯ |
17 |
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sự nhạy cảm với kháng sinh của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết |
ThS. BS Ngô Trí Hiệp – BV Đa khoa tỉnh Nghệ An |
18 |
Chức năng của mao mạch và nội mạc trong tiên lượng bệnh dengue |
Dr. Sophie Yacoub – OUCRU Hà Nội |
19 |
Đặc điểm dịch tễ học và lâm sàng của bệnh lý viêm não cấp tại các Tỉnh thành phía nam Việt Nam |
BS. Hồ Đặng Trung Nghĩa – Bộ môn TN Đại học Y Phạm Ngọc Thạch, TPHCM |
20 |
BS. Trần Thị Thanh Nga – BC Chợ Rẫy, TPHCM |
|
21 |
Đặc điểm lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn viêm màng não mủ sau phẫu thuật sọ não |
ThS. BS Nguyễn Văn Duyệt – BV Bệnh Nhiệt đới TƯ |
22 |
ThS. BS Đặng Thị Thúy – BV Bênh Nhiệt đới TƯ |
|
23 |
Tỷ lệ chuyển đổi và yếu tố nguy cơ bệnh nặng của bệnh tay chân miệng ở trẻ em Việt Nam |
ThS. BS. Lê Nguyễn Thanh Nhàn – BV Nhi Đồng1 |
24 |
Kết quả ban đầu thử nghiệm vacxin sốt xuất huyết thực hiện tại 5 nước Châu Á (Việt Nam) |
PGS.TS Trần Ngọc Hữu – Viện Pasteur, TP HCM |
25 |
ThS. BS. Nguyễn Văn Hảo – Đại học Y, TPHCM |
|
26 |
Nhiễm trùng do các vi khuẩn Gram âm có tiết men AmpC Beta-lactamase |
BS. Lã Thị Bạch Lý – BV Bệnh Nhiệt đới TPHCM |
27 |
Giá trị của Fibroscan trong đánh giá mức độ xơ hóa gan trên bệnh nhân viêm gan virus C mạn tính |
BS. Ngô Anh Thế - Trường Đại học Y Hà Nội |
28 |
TS. Lê Ngọc Anh – Phòng Dịch tễ Cục Quân Y |
|
29 |
BS. Huỳnh Hồng Quang – Viện sốt rét-KST-Côn trùng Quy Nhơn |
|
|
CHUYÊN ĐỀ 2: HIV/AIDS |
|
30 |
BS. Trần Chí Thành – OUCRU |
|
31 |
Yếu tố tâm lý và các tác dụng phụ của điều trị ARV ở bệnh nhân HIV/AIDS |
BS. Nguyễn Thu Oanh – BV Đa khoa tỉnh Bình Định |
32 |
BS. Nguyễn Tiến Dẫn – Cục Y tế, Bộ Công An |
|
33 |
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị dự phòng lây truyền mẹ con tại tỉnh Hà Giang 2008-2012 |
BS. Vũ Thanh Hiền – TT phòng chống HIV/AIDS tỉnh Hà Giang |
34 |
Nghiên cứu tình hình tử vong và một số yếu tố tiên lượng sớm của các bệnh nhân HIV/AIDS điều trị ARV |
ThS. BS Lã Thị Lan – TT phòng chống HIV/AIDS Hà Nội |
35 |
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm Cryptosporidium đường ruột ở bệnh nhân HIV/AIDS |
BS. Lê Văn Học – BV Nhân Ái, TPHCM |
36 |
ThS.BS Phạm Thị Vân Anh – Bộ môn TN Đại học Y Hải Phòng |
|
37 |
Đáp ứng điều trị viêm gan siêu vi B ở bệnh nhân đồng nhiễm HBV/HIV điều trị ARV có TDF |
ThS. BS. Võ Minh Quang – BV Bệnh Nhiệt đới TPHCM |
38 |
Dr. Daisuke Mizushima |
|
39 |
Thực trạng và các yếu tố liên quan đến bệnh nhân HIV/AIDS bỏ trị ARV |
BS. Lê Trường Sơn – TT phòng chống HIV/AIDS Thanh Hóa |
40 |
Đáp ứng virut học và HIV kháng thuốc sau 12 và 24 tháng điều trị ARV phác đồ 1 |
BS. Huỳnh Hoàng Khánh Thư – Viện Pasteur TPHCM |
41 |
Nghiên cứu tình hình nhiễm HIV và thời gian sống còn của những người nhiễm HIV |
BS. Nguyễn Thanh Truyền – TT HIV/AIDS tỉnh Bình Định |
42 |
Hiệu quả điều trị phác đồ ARV bậc II trên bệnh nhân nhiễm HIV người lớn |
BS. Lê Thùy – OUCRU HCM |
43 |
Tìm hiểu các mạng lưới tình dục của Nam giới có quan hệ tình dục lưỡng tính |
BS. Đặng Văn Khoát – TT Huy động cộng đồng VN phòng chống HIV Hà Nội |
44 |
Trần Thị Ngọc, TT phòng chống HIV/AIDS Huế |
|
|
CHUYÊN ĐỀ 3: CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM NHI |
|
45 |
PGS. TS Phạm Nhật An – BV Nhi Trung ương |
|
46 |
TS. Tạ Anh Tuấn – BV Nhi Trung ương |
|
47 |
Hiệu quả lọc máu liên tục trong điều trị bệnh TCM biến chứng nặng và các yếu tố ảnh hưởng |
BSCKII. Nguyễn Minh Tiến – BV Nhi ddoongf1 TPHCM |
48 |
Hình ảnh bất thường chụp cộng hưởng từ sọ não ở trẻ em viêm màng não nhiễm khuẩn |
ThS. BS Lê Thị Yên – BV Nhi Trung ương |
49 |
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm não nhật bản ở trẻ em |
BS. Trần Bá Dũng – BV Nhi Trung ương |
50 |
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng bệnh viêm màng não tăng bạch cầu ái toan ở trẻ em |
BS. Doãn Phúc Hải – BV Nhi Trung ương |
51 |
Dr. Philippe Collin – BV Việt Pháp Hà Nội |
|
52 |
Thực trạng và thách thức trong tiếp cận chẩn đoán sớm nhiễm HIV và điều trị ARV ở trẻ em |
ThS. BS Đỗ Thị Nhàn – Cục phòng chống HIV/AIDS |
53 |
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của hội trứng Rubella bẩm sinh ở trẻ nhỏ |
ThS. BS Nguyễn Văn Thường – BV Saintpaul Hà Nội |
54 |
BS. Lê Thị Lan Anh – Khoa Nhi, BV Bạch Mai |
|
55 |
CN Đặng Minh Xuân – BV Nhi Đồng2 TPHCM |